Kỳ họp Đại hội Đảng lần thứ XIII đang diễn ra. Trong thời gian này, hãy cùng nhìn lại năm 1946 để xem có những dấu mốc lịch sử nào cần ghi nhớ bạn nhé. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu hơn về lịch sử nước nhà mà còn giúp các bạn học sinh, sinh viên nắm vững kiến thức để trải qua các kỳ thi liên quan đến Lịch sử trong thời gian tới. Vậy hãy cùng tìm hiểu một phần của lịch sử Việt Nam qua các câu trắc nghiệm dưới đây, ví dụ như “Sau khi ký Hiệp Định Sơ Bộ 6/3/1946, ngày 9/3/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?” nhé.
1. Sau khi ký Hiệp Định Sơ Bộ 6/3/1946, ngày 9/3/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc (vừa kháng chiến vừa xây dựng đất nước).
B. Chỉ thị Hòa để tiến (tạm thời thỏa hiệp, hòa hoãn với quân địch để có thời gian xây dựng sức mạnh tinh thần, vật chất cho cả dân tộc).
C. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến (Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống giặc).
D. Tất cả các phương án nêu trên.
2. Nhân dân Nam Bộ đứng lên thực hiện kháng chiến chống Pháp xâm lược để bảo vệ chính quyền cách mạng của mình vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 23/09/1945
B. Ngày 23/11/1945.
C. Ngày 19/12/1946
D. Ngày 10/12/1946
3. Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát động phong trào gì để chi viện cho nhân dân Nam Bộ trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ ngày 23/09/1945?
A. Phong trào Vì miền nam “thành đồng Tổ quốc”.
B. Phong trào Hướng về miền Nam ruột thịt.
C. Phong trào Nam Tiến
D. Cả 3 phong trào trên.
4. Thời gian bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là khi nào?
A. Ngày 04/01/1946
B. Ngày 05/01/1946
C. Ngày 06/01/1946
D. Ngày 07/01/1946
5. Kỳ họp đầu tiên để thành lập Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa là khi nào?
A. Ngày 03/02/1946
B. Ngày 02/03/1946
C. Ngày 03/04/1946
D. Ngày 03/03/1946
6. Thời gian thông qua Bộ Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam là ngày nào?
A. Ngày 09/11/1945
B. Ngày 10/10/1945
C. Ngày 09/11/1946
D. Ngày 09/11/1947
7. Thời gian xác định Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Năm 1945
B. Năm 1946
C. Năm 1954
D. Năm 1930
8. Những sách lược nhân nhượng được đề ra của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Chấp nhận cho Việt Quốc và Việt Cách tham gia Quốc Hội và Chính Phủ.
B. Cung cấp lương thực và thực phẩm cho quân Tưởng.
C. Để quân Tưởng được phép tiêu tiền Quan Kim, Quốc tệ.
D. Cả 3 phương án nêu trên.
9. Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp và Tưởng ký kết Hiệp định Trùng Khánh?
A. Thương lượng, hòa hoãn với thực dân Pháp.
B. Thực hiện kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Hòa hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng.
D. Thực hiện kháng chiến chống cả quân Tưởng và thực dân Pháp.
10. Mục đích của giải pháp thương lượng với thực dân Pháp là gì?
A. Mong muốn chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ Bộ
B. Buộc quân Tưởng phải rút về nước, tránh tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.
C. Bắt tay với Pháp để chống quân Tưởng.
D. Cả ba mục đích trên.
11. Sự kiện mở đầu cho cho giải pháp hòa hoãn giữa Việt Nam và thực dân Pháp là gì?
A. Thực dân Pháp ở miền Nam.
B. Việt Nam thực hiện nhân nhượng với Pháp ở miền Bắc.
C. Thực hiện ký kết Hiệp định sơ bộ 06/03/1946 giữa chính phủ Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp và quân Tưởng ký kết hiệp định Trùng Khánh để trao đổi quyền lợi với nhau.
12. Sau khi Hiệp định sơ bộ được ký kết, ngày 14/09/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ Việt Nam ký kết bản tạm ước với chính phủ Pháp với nội dung gì?
A. Thực dân Pháp phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Thực dân Pháp chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hai bên đình chỉ xung đột ở miền Nam và tiếp tục đàm phán vào tháng 1 năm 1947.
D. Cả 3 nội dung nêu trên.
13. Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước và quay trở lại khiêu chiến, lấn chiếm một số địa điểm:
A. Thành phố Hải Phòng và thị xã Lạng Sơn.
B. Đà Nẵng và Sài Gòn.
C. Hải Phòng, Hải Dương, Lào Cai và Yên Bái.
D. Thành phố Hải Phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng và Hà Nội.
14. Quân đội của Tưởng Giới Thạch đã rút khỏi miền Bắc Việt Nam vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối tháng 8 năm 1946.
B. Đầu tháng 8 năm 1946.
C. Đầu tháng 9 năm 1946.
D. Cuối tháng 9 năm 1946.15. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
A. Đêm ngày 18 tháng 9 năm 1946.
B. Đêm ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C. Ngày 20 tháng 12 năm 1946.
D. Cả 3 mốc thời gian trên đều sai.
Trên đây là một số câu hỏi trắc nghiệm về lịch sử của Việt Nam và Đảng Cộng Sản Việt Nam. Hi vọng sau bài viết này, bạn sẽ hiểu thêm một phần về lịch sử của Đảng cũng như quá trình đấu tranh giữ nước của cha ông ta.